1, Làm thế nào để hủy chuyến bay đã đặt?
Để yêu cầu hủy bỏ các chuyến bay của một người (đối với vé mua qua www.ar.jal.com), xin vui lòng liên hệ với trung tâm hỗ trợ khách hàng trực tuyến hoặc liên hệ đại lý Japan Airlines.
Điều kiện hủy chuyến bay đã mua là:
-Việc hủy chuyến bay phải được thực hiện trước khi chuyến bay khởi hành.
-Việc hủy vé máy bay đã đặt thông qua website www.ar.jal.com sẽ phải trả một khoản phí hoặc phải trả mức chênh lệch giá vé cao hơn bình thường theo quy định của Japan Airlines. Tuy nhiên, hành khách sẽ được miễn thu phí nếu hủy đặt vé trong vòng 24 giờ tính từ thời điểm đặt vé.
2, Tại sao có nhiều mức giá vé hoàn hủy vé khác nhau ?
Giá hoàn hủy vé máy bay khác nhau tùy thuộc vào thời gian đặt vé, thời hạn khởi hành, giá hoàn hủy vé máy bay và tùy thuộc vào các hạng vé mà bạn mua.
3. Làm thế nào để biết chính xác quy tắc hoàn vé với tấm vé mà tôi sẽ mua.
Trong quá trình đặt vé trực tuyến, bạn có thể kiểm tra các quy tắc cho giá vé của bạn trước khi mua bằng cách click vào "loại giá vé" mở liên kết trên các trang xem, các trang mua hàng, hoặc các trang xác nhận. Sau khi hoàn thành đặt vé trực tuyến, vui lòng liên hệ với trung tâm hỗ trợ khách hàng trực tuyến để được hỗ trợ.
Phí hoàn vé và hủy chuyến bay
Bạn sẽ phải trả phí cho việc hoàn hoặc hủy chuyến bay. Cụ thể là:
Phí Hoàn vé:
Khi hoàn vé máy bay, bạn sẽ phải trả 430 Yên cho một chuyến bay cho tất cả các loại vé.
-Nếu bạn hoàn lại vé máy bay cho tất cả các chuyến bay cùng thời điểm như AL Business KIPPU, Shuttle Round-Trip Fare , Special Transit Fare, Transit Fare 7 and Transit Fare 28 hoặc các chuyến bay RAC, mức phí 430 Yên sẽ được áp dụng. Xin lưu ý rằng phí hoàn trả và phí phụ chi sẽ không áp dụng cho các khoản hoàn lại của hạng First Class và Class J.
Phí hủy chuyến bay:
Phí thay đổi tùy theo giá vé, lộ trình, thời gian và ngày hủy bỏ. Hãy xem biểu đồ dưới đây:
Mức phí
|
Phí hủy chuyến bay
| ||
Hủy trước chuyến bay khởi hành
|
Hủy sau khi chuyến bay khởi hành
| ||
Mức phí đổi áp dụng cho hạng vé được phép hoàn hủy
|
Giá vé một chiều, Giá vé khứ hồi, Giá vé khứ hồi chuyến bay thẳng, vé hạng thương gia, vé hạng ưu tiên đặc biệt, hạng vé dành cho người khuyết tật,vé đặc biệt, vé RAC khứ hồi, vé dành cho các khu vực ưu tiên như hải đảo.., vé hội viên, vé dành cho cổ đông JAP
|
Miễn phí
|
phí hoàn húy loại b (*b)
|
Giá vé trẻ em
|
50% phí hoàn hủy
| ||
Phụ phí vé khoang hạng Class J
|
¥500
| ||
Phụ phí vé khoang hạng nhất
|
¥4,000
| ||
Mức giá loại vé không được phép hoàn hủy
|
Phí transit
|
phí hủy chuyến bay loại a (*a)
|
phí hủy chuyến bay loại b (*b)
|
TOKUBIN 1/3/7/21 Advanced Purchase Fare
|
Phí hủy chuyến bay loại c (*c)
| ||
SAKITOKU Advanced Purchase Fare (SAKITOKU Type A/B Advanced Purchase Fare, Super SAKITOKU Advanced Purchase Fare)*2, Super SAKITOKU Advanced Purchase Fare*2, Transit Fare 28*1*2
|
Khoảng 50% giá vé kể từ ngày hủy
| ||
JMB Companion Fare (JMB Member)*1
|
Chịu 100% giá vé
(Hạng vé không được phép hoàn hủy) | ||
JMB Companion Fare (travel companions)*1
|
Chịu 50 % giá vé không phụ thuộc ngày hủy bỏ
|
Phí hủy bỏ chuyến bay dành cho khách hàng là người lớn, giá vé một chiều cho các chuyến bay đi Nhật Bản và các thành phố khác như sau:
0 nhận xét:
Đăng nhận xét